Tốc độ tải trang luôn là vấn đề nhức nhối của những ai đang sở hữu website/ blog. Đa số ở Việt Nam, các blogger khác hay giới thiệu về plugin mạnh mẽ có phí là WP-Rocket. Tuy nhiên, không phải ai cũng có điều kiện đầu tư cho mình những plugin có phí như vậy. Trong bài viết này AnhThienAD blog sẽ giới thiệu và hướng dẫn mọi người cài đặt và cấu hình plugin Litespeed Cache trên WordPress, giúp giải quyết vấn đề này một cách nhanh gọn nhất và hoàn toàn miễn phí nhé !
1. thông tin cơ bản về LiteSpeed web servers
- Khả năng tương thích với Apache: LiteSpeed Web Server tương thích với Apache Web Server và các tính năng của nó như mod_rewrite, .htaccess và mod_security.
- Hiệu suất và khả năng mở rộng: LiteSpeed tăng hiệu suất và khả năng mở rộng của các nền tảng lưu trữ web thông qua kiến trúc điều khiển sự kiện độc đáo của nó.
- Bảo mật: LiteSpeed tương thích với tính năng mod_security của Apache và có khả năng chống DDoS được tích hợp sẵn.
- Chi phí hợp lý: Chuyển sang LiteSpeed từ Apache rất dễ dàng và mang lại hiệu quả về chi phí hỗ trợ. Chi phí bản quyền của LiteSpeed khá thấp so với bất kỳ nâng cấp phần cứng nào cần thiết để tối ưu hóa một máy chủ chạy Apache.
- Sử dụng hiệu quả phần cứng: LiteSpeed đảm bảo tốc độ tăng lên từ 2 – 5 lần cũng như 98% load của máy chủ sẽ thấp hơn so với Apache hay Nginx.
- Quản lý đơn giản: Quản lý đơn giản cũng là một trong những tính năng tốt nhất của LiteSpeed. LiteSpeed dễ dàng đọc file cấu hình Apache và .htaccess, plugin quản lý dễ cấu hình và triển khai.
2. Một số thông tin cơ bản về plugin LiteSpeed Cache (LSC)
- Plugin MIỄN PHÍ chất lượng cao miễn là được sử dụng trên các máy chủ web của LiteSpeed.
- Đây là plugin caching cấp độ doanh nghiệp, khuyến khích sử dụng nó trên các trang có lưu lượng truy cập lớn.
- LSC được cập nhật rất thường xuyên. Đội lập trình viên của họ cực kỳ năng nổ trong việc sửa các lỗi và khắc phục vấn đề ngay lập tức.
3. LiteSpeed Cache có nhiều tính năng
- Hỗ trợ ESI
- Hỗ trợ HTTP/2 & QUIC
- Nhiều trình thu thập dữ liệu cho những loại cache khác nhau
- Trình thu thập thông tin tải trước thông minh có hỗ trợ sơ đồ website thân thiện với SEO
- Loại trừ khỏi bộ nhớ đệm theo tác nhân người dùng, Cookie, thẻ, danh mục và URL
- Hệ thống API để tích hợp cache dễ dàng hơn
- WordPress CLI
- Hỗ trợ WooCommerce và bbPress
- Khả năng lên lịch để dọn dẹp cache cho những URL được chỉ định
- Bộ nhớ đệm riêng biệt cho những thiết bị di động và máy tính để bàn
- Caching of WordPress REST API calls
- Bộ nhớ đệm cache riêng cho người sử dụng đăng nhập
- Tự động dọn dẹp các trang liên quan phụ thuộc trên những sự kiện nhất định
- Cache những trang tự động với mục đích cải thiện đáng kể hiệu suất website
Tại sao nên dùng plugin LiteSpeed Cache hơn các plugin khác
MIỄN PHÍ NHƯNG ĐẦY MẠNH MẼ LÀ LÝ DO HÀNG ĐẦU CỦA MÌNH KHI CHỌN Litespeed Cache
- Phù hợp nhất cho các trang có lưu lượng truy cập khủng
- Phù hợp nhất cho các trang có hàng ngàn trang
- Nhiều tùy chọn chi tiết và dành cho nhà phát triển để cache nội dung riêng tư
- Nhiều tùy chọn tối ưu nâng cao dành cho CSS/JS
- Tối ưu hóa ảnh miễn phí
- Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu
- Dịch vụ QUIC.cloud mới
4. Hướng dẫn cài đặt LiteSpeed Cache cho wordpress
Tiến hành cài đặt và kích hoạt plugin LiteSpeed Cache theo các bước sau đây:
- Bước 1: Vào mục Plugin, chọn cài mới để cài đặt plugin
- Bước 2: Gõ tên Plugin “LiteSpeed Cache” vào ô tìm kiếm
- Bước 3: Nhấn chọn nút Cài đặt ở mục LiteSpeed Cache để tiến hành cài đặt plugin

- Bước 4: Nhấn chọn vào nút kích hoạt plugin

5. Tiến hành cấu hình nhanh plugin LiteSpeed Cache
- Sau khi đã cài đặt xong plugin LiteSpeed Cache, ta đến phần setting để tiến hành cấu hình
- General > General > Request Domain Key – cần làm điều này nếu bạn định sử dụng dịch vụ của QUIC.cloud hoặc bạn muốn các tính năng của LiteSpeed caching trên nền máy chủ không-phải-LiteSpeed. Với những ai sử dụng LScache trên máy chủ LiteSpeed, bạn có thể không cần tích hợp QUIC.cloud.
- Cache > Cache > Enable Cache – bật tùy chọn này lên. Nếu bạn không sử dụng LS server, bạn cần phải đăng ký QUIC.cloud để sử dụng tính năng này.
- Cache > Cache Logged-in users – OFF.
- Cache > Drop Query String – nhập vào 3 mục sau, mỗi mục một dòng riêng lẻ (fbclid, gclid, utm).
- Cache > Browser > Browser Cache – ON.
- Cache > WooCommerce > Privately Cache Cart – OFF.
- CDN > CDN Settings > QUIC.cloud CDN – bật nếu bạn muốn sử dụng QC CDN.
- CDN > CDN Settings > Cloudflare API (chỉ dành cho những ai đang dùng Cloudflare) – nhập email, khóa API toàn cầu và tên miền.
- Page optimization > CSS Settings > Generate Critical CSS – OFF.
- Page optimization > CSS Settings > Inline CSS Async Lib – OFF.
- Page optimization > Optimization Settings > Remove WordPress Emoji – ON. (Các trình duyệt hiện đại đều đã tích hợp sẵn emojis bên trong).
- Nhấn [SAVE CHANGES] và bạn sẽ có tốc độ cực nhanh.
6. Hướng dẫn Cài Đặt và cấu hình chi tiết plugin LiteSpeed Cache
Cứ vào phần Setting rồi ta tiến hành cấu hình thôi. Ở phần này mình sẽ đi qua từng thiết lập và mô tả chi tiết chức năng của chúng cho mọi người hiểu rõ.
General > General Settings
- Automatically Upgrade: Tự động cập nhật plugin LiteSpeed Cache khi nó ra phiên bản mới, mình toàn để OFF, để tránh tình trạng update lêm phiên bản mới nhưng lại gặp lỗi.

- Domain Key: Khóa cho tên miền, dùng để yêu cầu key nếu bạn có ý định sử dụng bất kỳ tính năng nào của QUIC.cloud. Mình chỉ sử dụng nó để nén ảnh trên các trang không sử dụng plugin ShortPixel.
- Notifications: Gửi các thông báo. Mình để OFF.

Cache > Cache
- Enable LiteSpeed Cache: Bật litespeed cache, ta bật ON.
- Cache Logged-in Users: Cache cho người dùng đã đăng nhập, ta nhấn OFF. Không nên sử dụng tính năng này nếu bạn có nhiều người dùng; nó sẽ tạo ra quá nhiều trang cần phải cache mà hầu như không được dùng.
- Cache Commenters: Ta chọn OFF. Chỉ có tác dụng trên trang nào đấy đang có rất nhiều bình luận cùng lúc. Không có nhiều ảnh hưởng dù bạn bật hay tắt.
- Cache REST API: Cái này không quan trọng lắm. Ta cứ chọn ON.
- Cache Login Page: Cache cho trang đăng nhập/wp-login.php. Ta chọn ON
- Cache favicon.ico: Ta nhấn ON.

- Cache PHP Resources: Cache các tài nguyên PHP, ta nhấn ON, nó giúp ích cho các theme và plugin viết mã không tốt.
- Cache Mobile: Cache di động, ta chọn OFF. Đừng bật tính năng này trừ khi bạn có AMP hoặc có thiết kế/nội dung riêng cho di động.

- List of Mobile User Agents: không cần quan tâm. Nó chỉ cần dùng nếu “Cache Mobile” được bật.
- Private Cached URIs: Không cần sử dụng tính năng này.
- Force Public Cache URIs: Các trang liệt kê ở đây sẽ được cached.
- Drop Query String: Loại bỏ chuỗi truy vấn. Dùng để tránh caching trang không cần thiết cho một số chuỗi truy vấn.
Cache > TTL (Time To Live)
Phần này bạn cứ để yên như mặc định là được.
- Default Public Cache TTL: Thời gian sống mặc định của cache công khai, ta giữ nguyên. Đây là cài đặt thời gian sống của cache cho hầu hết các trang.
- Default Private Cache TTL: Thời gian sống mặc định của cache riêng, ta giữ nguyên.
- Default Front Page TTL: Thời gian sống mặc định của trang front page, ta giữ nguyên.
- Default Feed TTL: Giữ nguyên.

- Default REST TTL: Giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 404 Page TTL: Giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 403 Page TTL: Giữ nguyên.
- Default HTTP STATUS 500 Page TTL: Giữ nguyên.
Cache > Purge
Cần chú ý thiết lập phần này thật kĩ, giúp cho trang web của bạn có tỷ lệ trang được cache cao.
- Purge All ON Upgrade: Tự động purge cache khi bạn cập nhật theme, plugin, hoặc lõi của WordPress. Ta để ON.
- Auto Purge Rules For Publish/Update: Các quy tắc tự động purge khi xuất bản/cập nhật. Phần này ta để mặc định.

- Serve Stale: Ta chọn OFF.
- Scheduled Purge URLs: Được dùng để purge URL cụ thể vào thời điểm mà bạn muốn.
- Scheduled Purge Time: thời gian chính xác để thực hiện purge theo lịch trình. Tính năng này được dùng cho những người không sử dụng auto-purge.
- Purge All Hooks: Danh sách này liệt kê các hook kích hoạt trang purge bất cứ khi nào các hành động nhất định được thực hiện. Những cái mặc định nên được để nguyên như vậy vì chúng ảnh hưởng trực tiếp đến thiết kế của trang web.
Cache > Excludes
Mình hầu như không sử dụng bất cứ tính năng nào trong phần này. Chúng chỉ có ích khi các bạn muốn loại trừ cache cho trang nào đấy.
- Do not Cache URIs: Sử dụng để loại trừ các trang không cần cache.
- Do Not Cache Query Strings: Loại trừ chuỗi truy vấn (query strings) nhất định không cần cache.
- Do Not Cache Categories: Loại trừ các thư mục không cho cache.
- Do Not Cache Tags: Loại trừ các tag không cho cache.
- Do Not Cache Cookies: Loại trừ cookies nào không cần cache.
- Do Not Cache User Agents: Loại trừ user agents không cần cache.
- Do Not Cache Roles: Loại trừ các user roles (vai trò người dùng) cụ thể để nó không cần cache.
Cache > ESI
Mình thích chức năng nâng cao của ESI vì nó cho phép cache ngay cả trong các trang (động) vốn không nên cache. Đây là tính năng tuyệt vời và thường chỉ có khả năng cấu hình từ phía máy chủ chứ không bao giờ có ở plugin.

- Enable ESI: Mình để OFF.
- Cache Admin Bar: Ta để ON.
- Cache Comment Form: Ta để ON.
- ESI Nonce: Dùng cho các plugin nhất định để hoạt động thông suốt với bộ nhớ cache riêng.
- Vary Group: Không cần quan tâm.
Cache > Object
Caching kiểu Object (đối tượng) thường không được bật trên máy chủ trừ khi (A) host bạn đang dùng cho phép nó hoặc (B) đó là máy chủ của bạn và bạn bật Memcache hoặc Redis.
- Object Cache: Ta để OFF, chỉ bật ON khi bạn đã cài Memcache hoặc Redis hoặc bạn có nhiều nội dung động hoặc truy vấn cơ sở dữ liệu.
- Method: Redis được ưa thích hơn so với Memcache.
- Host: Phải là local host trừ khi nó có địa chỉ khác.
- Port: Cổng mặc định là ổn trừ khi bạn cài nó trên cổng tùy chỉnh khác.
- Default Object Lifetime: Mặc định 360 giây là đủ ổn.
- Username: Thường không cần thiết trừ khi bạn sử dụng SASL – phiên bản bảo mật fork của memcache.
- Password: Không cần thiết.
- Redis Database ID: Ta để mặc định.
- Global Groups: Không cần quan tâm.
- Do Not Cache Groups: Không cần quan tâm.
- Persistent Connection: Ta để ON.
- Cache Wp-Admin: Ta để OFF.
- Store Transients: Ta để ON.
- Các mục “Persistent Connection”, “Cache WP-Admin”, hoặc “Store Trasients”…bạn có thể bật hoặc tắt tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của bạn, lựa chọn an toàn là để chúng OFF.
Cache > Browser
Phần này có tính năng tương đương với các dòng expiry của HTML trong file .htaccess hoặc một số plugin khác.

- Browser Cache: Ta để ON.
- Browser Cache TTL: Ta để từ 2592000 giây (tương đương với 30 ngày) cho đến 31557500 (tương đương với một năm) đều ổn.
Cache – Advanced
Phần này dùng cho người dùng muốn cài đặt nâng cao.

- Improve HTTP/HTTPS Compatibility: Cải thiện khả năng tương thích HTTP / HTTPS. Ta để OFF.
- Instant Click: Ta để OFF. Đây là chức năng dùng để tải trước các liên kết khi người dùng hover chuột qua nó. Nhưng nó có thế là nguyên nhân làm việc sử dụng máy chủ bị tăng cao nếu người dùng hover qua nhiều liên kết trước khi thực sự click.
Cache > WooCommerce
Phần này bạn chỉ thấy nếu trang web của bạn cũng cài Woo, còn không thì sẽ không thấy.
- Procduct Update Interval: Lựa chọn đầu tiên là an toàn. Lựa chọn thứ hai tốt hơn, và lựa chọn thứ ba cho hiệu suất tốt nhất. Cái cuối là an toàn nhất.
- Use Front Page TTL for the Shop Page: Ta để ON.
- Privately Cache Cart: Ta để OFF. Tính năng này đôi khi là nguyên nhân gây lộn xộn session giỏ hàng.
CDN > CDN Settings

- QUIC.cloud CDN: Nên đăng ký tài khoản miễn phí QUIC.cloud (QC) cho dù bạn có bật nó hay không, QC có các tính năng sau: caching HTML trên CDN (cần thiết nếu máy chủ của bạn chậm hoặc/và bạn không có máy chủ LiteSpeed), tối ưu hóa ảnh (nếu bạn muốn sử dụng công cụ nén của LSC thay vì plugin ShortPixel/Imagify/vân vân), tạo Critical CSS (tôi không khuyến khích CCSS), CDN cho các tài nguyên tĩnh (nếu bạn hiện không sử dụng dịch vụ CDN nào khác), vân vân.
- Sử dụng CDN Mapping: Để ON nếu bạn sử dụng CDN (những ai đang dùng Cloudflare hoặc QC nên bỏ qua lựa chọn này).
- CDN URL: Nhập vào URL CDN và kiểu file bạn muốn.
- Include File Types: Mặc định nó có các định dạng sau: aac, css, eot, gif, jpeg, js, jpg, less, mp3, mp4, ogg, otf, pdf, png, svg, ttf, woff. Nếu website của bạn sử dụng các định dạng khác thì bạn cần thêm vào đây để nó được phục vụ qua CDN.
- HTML Attribute To Replace: Thuộc tính HTML thay thế. Phần này không cần quan tâm.
- Original URLs: Bạn không cần quan tâm trừ khi trang của bạn trải dài ra nhiều URL, ví dụ như những trang đa ngôn ngữ.
- Included Directories: mặc định là đã bao gồm rồi (wp-content, wp-includes) nhưng bạn cứ thoải mái thêm các thư mục khác mà bạn muốn.
- Exclude Path: Được dùng để loại trừ bất cứ thư mục nào nằm trong thư mục included kể trên. Thường mình để trống phần này.
- Load jQuery Remotely: Mình để nó là OFF nhưng bạn có thể để nó là ON nếu thấy tùy chọn đó phù hợp. Tùy chọn này chỉ có tác dụng khi bạn không gộp jQuery vào một file JS chung.
- Cloudflare API: Chỉ dành cho người dùng của Cloudflare. Nếu bạn đã dùng CDN rồi thì không nên dùng Cloudflare nữa vì như vậy sẽ là CDN 2 lần, tốn kém không cần thiết hoặc không đem lại cải thiện có ý nghĩa về mặt tốc độ.
CDN > Manage
Phần này dùng để quản lý CDN của Cloudflare hoặc QUIC.cloud. Nếu bạn không dùng thì không cần quan tâm.
- Cloudflare: Không cần quan tâm.
- Development: Đây là cách tiện lợi để bạn vô hiệu hóa Cloudflare mà không cần phải đăng nhập.
- Cloudflare Cache: Cách tiện lợi để xóa (purge) cache của Cloudflare (nhưng không xóa LSC cache của bạn).
Image Optimization > Image Optimization Summary
LiteSpeed vô cùng tuyệt vời khi cung cấp dịch vụ tối ưu hóa hình ảnh miễn phí, nhưng vẫn rất hiệu quả và dễ sử dụng.
- Gather Image Data / Send Optimization Request: Thu thập dữ liệu hình ảnh / gửi yêu cầu tối ưu hóa, bật mục này để được tối ưu hóa ảnh miễn phí.
- Pull Images: Khi ảnh nén của bạn đã sẵn sàng, click vào đây để tải chúng về trang web của bạn.
- Clean Up Unfinished Data: Dọn dẹp dữ liệu chưa hoàn thành, click vào đây khi một số quá trình nén bị trục trặc.
- Calculate Backups Disk Space: Cho bạn biết thư mục backup hiện chiếm bao nhiêu dung lượng.
- Remove Original Image Backups: Loại bỏ ảnh backup gốc.
- Rescan New Thumbnails: Nếu bạn thực hiện thay đổi với các ảnh đã tồn tại trước đó, click vào đây để LSC nhận ra chúng.
- Use Original Files & Use Optimized Files: Tùy chọn này giúp ta thay đổi qua lại những ảnh gốc và ảnh đã được tối ưu hóa.
- Destroy All Optimization Data: Trong trường hợp bạn không thích kết quả nén của LSC và bạn muốn quay lại dùng các ảnh gốc.
Image Optimization > Image Optimization Settings
- Auto Request Cron: Ta bật ON, trang của bạn sẽ tự động yêu cầu tối ưu hóa cho tất cả các ảnh mới được thêm vào.
- Auto Pull Cron: Ta bật ON, để tự động tải tất cả các ảnh đã tối ưu về trang của bạn.
- Optimize Original Images: Tùy chọn này để tối ưu hóa ảnh, ta bật ON.
- Remove Original Backups: Tùy chọn này dùng để xóa ảnh gốc sau khi tối ưu, ta chọn OFF.

- Optimize WebP Versions: Tối ưu định dạng ảnh webp, ta chọn OFF.
- Optimize Losslessly: Dùng để nén ảnh nhưng không bị mất đi chất lượng ảnh.
- Preserve EXIF data: Giữ lại dữ liệu EXIF, ta chọn OFF.
- Create WebP Versions: Tạo ảnh định dạng webp.
- Image WebP Replacement: Thay thế ảnh thông thường bằng định dạng webp, ta để OFF. Ta chỉ để ON nếu “Create WebP Versions” ta cũng để là ON.
- WebP Attribute To Replace: Tùy chọn này dùng để chuyển ảnh sang định dạng webp
- WebP For Extra srcset: Đây là cách hay để bạn kích hoạt thay thế hình ảnh WebP cho các ảnh không được quản lý thông qua thư viện đa phương tiện (media library) của WordPress.
- WordPress Image Quality Control: Kiểm soát chất lượng ảnh WordPress, ta chọn mặc định là 82.
Định dạng ảnh WebP là định dạng ảnh có dung lượng thấp nhất hiện nay khi so với ảnh JPG, PNG,…với chất lượng tương đương.
Page Optimization > CSS Settings
Bạn không nên tối thiểu hóa/rút gọn (minifying) hoặc kết hợp (combining) các file CSS/JS. Minifying làm máy chủ phải hoạt động nhiều hơn và làm chậm lượt ghé thăm đầu. Nhưng nếu bạn vẫn muốn rút gọn mã thì đừng dùng tính năng có sẵn trong plugin này…tốt hơn là thực hiện điều đó thông qua Cloudflare hoặc CDN khác. Nếu trang của bạn đã gọn gàng rồi, rút gọn sẽ không đem lại ảnh hưởng tích cực nào đáng chú ý cả. Kết hợp CSS hoặc JS thực sự không nên làm bởi vì nó thường gây ra lỗi và cũng chẳng đem lại khả năng cải thiện tốc độ đáng kể.
- CSS Minify: Ta chọn OFF.
- CSS Combine: Ta chọn OFF.
- CSS HTTP/2 Push: Ta chọn OFF.
- Load CSS Asynchronously: Để nó là OFF nếu không bạn sẽ gặp vấn đề FOUC.
- Generate Critical CSS: OFF.
- Generate Critical CSS In Background: OFF.
- Separate CCSS Cache Post Types: Nếu sử dụng critical CSS, bạn nên liệt kê tất cả các kiểu post mà nó có thiết kế và CSS riêng (ví dụ tốt đó là trang sản phẩm, thư mục của WooCommerce, trang kèm bảng giá, vân vân).
- Separate CCSS Cache URIs: Được sử dụng tương tự tùy chọn trước nhưng cho các URL riêng lẻ. Có thể được dùng cho bất kỳ trang cụ thể nào sử dụng CSS khác từ trang khác.
- Inline CSS Async Lib: OFF.
- Font Display Optimization: Bạn chỉ nên sử dụng Default hoặc Block. Không bao giờ nên dùng Swap hoặc Fallback, vì chúng là nguyên nhân gây ra vấn đề FOUT.
Page Optimization > JS Settings
- JS Minify: OFF.
- JS combine: OFF.
- JS HTTP/2 Push: OFF.
- Load JS Deferred: OFF.
- Load Inline JS: Ta để như mặc định.
- Exclude JQuery: ON.
Page Optimization > HTML Settings
- HTML Minify: OFF.
- Inline CSS Minify: OFF.
- Inline JS Minify: OFF.
- DNS Prefetch: Mẹo hay để preloading DNS cho các tên miền bên ngoài, vì thế chúng có thể tải nhanh hơn khi bạn click vào URL hoặc khi trang của bạn tải các tài nguyên bên ngoài từ chúng.
- DNS Prefetch Control: Không cần thiết.
- Remove Comments: OFF.
- Remove Query Strings: Nó không đem lại cải thiện nào về tốc độ khi bạn bật tính năng này, ta để OFF.
- Load Google Fonts Asynchronously: Không cần thiết.
- Remove Google Fonts: Loại bỏ Google Fonts, cái này cũng không cần quan tâm.
- Remove WordPress Emoji: Ta để ON.
Page Optimization > Media Settings
- Lazy Load Images: Tải các ảnh chỉ khi trình duyệt cuộn chuột đến gần chúng, ta chọn OFF.
- Basic Image Placeholder: Đây là ảnh mà người dùng thấy trước khi ảnh thực được tải về. Thường sử dụng ảnh base64.

- Responsive Placeholder: Nên để là ON nếu bạn sử dụng lazy load ảnh.
- Responsive Placeholder SVG: Không cần thiết.
- Responsive Placeholder Color: Không cần thiết.
- LQIP Cloud Generator: Tính năng này sẽ giúp thay thế bằng ảnh chất lượng cao khi người dùng cuộn chuột xuống dưới. Nó rất hữu ích trong việc giúp các trang nặng ảnh tải nhanh hơn và giúp giảm sự phân tán của người đọc khi áp dụng lazy load ảnh.
- LQIP Quality: Ta để như mặc định.
- Generate LQIP In Background: Chọn ON.
- Lazy Load Iframes: Để ON nếu bạn có iframe hoặc video được nhúng dưới màn hình đầu tiên.
- Inline Lazy Load Images Library: Ta chọn OFF.
Page Optimization > Media Excludes
- Lazy Load Image Excludes: Loại trừ bất kỳ ảnh nào để nó không cần lazy load nữa. Có thể là ý tưởng tốt cho các ảnh ATF (ảnh nằm trong màn hình đầu tiên ví dụ logo, các ảnh slide đầu bài) hoặc những trang mà người dùng cuộn chuột nhanh (quick scrolles).
- Lazy Load Image Class Name Excludes: Loại trừ ảnh không cần lazy-load nữa bằng cách liệt kê tên class CSS của nó ở đây.
- Lazy Load Image Parent Class Name Excludes: Loại trừ ảnh không cần lazy load mà không có class đính kèm. Thay vì thế bạn loại trừ bằng cách sử dụng class cha của chúng.
- Lazy Load Iframe Class Name Excludes: Loại trừ video nào đó để nó không cần lazy load (chẳng hạn cái ở gần phần đầu của trang). Hoặc cái mất nhiều thời gian để tải và bạn không muốn nó bị trì hoãn.
- Lazy Load Iframe Parent Class Name Excludes: Đây là cách tiện lợi để loại trừ các iframe không có class CSS đính kèm.
- Lazy Load URI Excludes: Cách thức hay để vô hiệu hóa chức năng lazy load trên một số trang.
Page Optimization > Localization Settings

- Gravatar Cache: Đây là tính năng tuyệt vời cho các trang có hàng trăm bình luận, nhưng thật sự vẫn không cần thiết lắm.
- Gravatar Cache Cron: Nếu bạn bật caching Gravatar thì bạn cũng nên để cái này là ON.
- Gravatar Cache TTL: Nên để là 3 tháng.
Gravatar là ảnh đại diện được dùng mỗi khi ta để lại bình luận trên WordPress. Những trang có nhiều bình luận và bạn thích bố cục đẹp mắt, có thể dùng plugin wpDiscuz.
Page Optimization > Tuning Settings
- Combined CSS Priority: Ta để OFF.
- CSS Excludes: Liệt kê tất cả các file CSS mà bạn không muốn rút gọn hoặc kết hợp..
- Combined JS Priority: Chức năng tương tự cái ở trên đầu nhưng là cho JS.
- JS Excludes: Liệt kê tất cả các file JS mà bạn không muốn rút gọn/kết hợp.
- Max Combined File Size: Tính năng này hữu ích trên các thiết bị cấu hình yếu hoặc tốc độ kết nối internet chậm chạp.
- Critical CSS Rules: Tính năng này rất giống với critical CSS miễn phí trên plugin Autoptimize, bạn có thể sử dụng trang này để lấy được critical CSS của trang.
- JS Deferred Excludes: Nếu sử dụng tính năng “Load JS Deferred, bạn có thể loại trừ bất kỳ JS cụ thể nào ở đây để giữ chúng tải như bình thường.
- URI Excludes: Liệt kê bất cứ URL nào ở đây mà bạn muốn loại trừ không cần tối ưu hóa trang. Có thể là liệt kê các trang bị hỏng thiết kế hoặc chức năng gây ra bởi các tối ưu hóa đó.
- Role Excludes: Loại trừ tối ưu hóa cho những người dùng cụ thể nào đó đã đăng nhập.
Database > Manage
Phần này gồm các tính năng tối ưu hóa và dọn dẹp cơ sở dữ liệu.

- Clean All: Thực hiện tất cả công việc tối ưu hóa trong danh sách.
- Post Revisions: xóa tất cả post revisions.
- Auto Drafts: Bạn cần kiểm tra trước khi xóa các bản nháp này.
- Trashed Posts: Bạn cần kiểm tra trước khi xóa các bài trong thùng rác.
- Spam Comments: Xóa các bình luận spam, đôi khi bình luận thông thường cũng bị đưa vào đây, nếu cẩn thận thì bạn nên kiểm tra trước khi xóa.
- Trashed Comments: Những bình luận đã được xóa và nằm trong thùng rác.
- Trackbacks/Pingbacks: Xóa được.
- Clean All: Thực hiện tất cả công việc tối ưu hóa trong danh sách.
- Post Revisions: xóa tất cả post revisions.
- Auto Drafts: Bạn cần kiểm tra trước khi xóa các bản nháp này.
- Trashed Posts: Bạn cần kiểm tra trước khi xóa các bài trong thùng rác.
- Spam Comments: Xóa các bình luận spam, đôi khi bình luận thông thường cũng bị đưa vào đây, nếu cẩn thận thì bạn nên kiểm tra trước khi xóa.
- Trashed Comments: Những bình luận đã được xóa và nằm trong thùng rác.
- Trackbacks/Pingbacks: Xóa được.
- Expired Transients: Ổn để mà xóa.
- Optimize Tables: Không cần quan tâm phần này.
- Clean CSS/JS Optimizer: Cũng không cần quan tâm.
- Database Table Engine Converter > Convert to InnoDB: Bạn nên làm điều này cho tất cả các bảng! InnoDB là định dạng bảng MySQL tốt hơn so với dạng cũ MyISAM.
- Database Summary: Bạn nên giữ tổng dung lượng tự động tải dưới 1MB, tốt nhất là dưới 500KB.
Database > DB Optimization Settings
- Revisions Max Number: Thiết lập giới hạn nếu database của bạn quá lớn và bạn có nhiều bài viết. Cá nhân mình để nó là 0 để trang web được gọn gàng, sạch sẽ.
- Revisions Max Age: Bạn có thể thiết lập để nó tự động xóa các revision sau một khoảng thời gian nhất định.
Crawler > Summary
Thiết lập phần này khéo léo giúp trang web của bạn có tỷ lệ trang được cache cao.
- Summary > Reset position: Reset nó nếu bạn muốn bắt đầu lại từ đầu, giống như sau khi bạn xóa cache.
- Summary > Manually run: Khởi động lại thủ công crawler thay vì đợi cho đến khi cron job kế tiếp chạy.
- Map > Clean Crawler Map: Một crawler map giống như một sitemap cho crawler (trình thu thập dữ liệu) của bạn. Bạn có thể xóa nó bất cứ khi nào bạn muốn để tạo ra cái mới.
- Map > Refresh Crawler Map: Refresh lại cái này sau khi trang thay đổi hoặc sau khi bạn reset “cleaned” crawler map. Sau đó bạn có thể xem các trang nào đã được crawled hoặc không, cũng như thêm vào blacklist để ngăn các trang không được tự động crawl.
- Blacklist > Empty blacklist: xóa sạch blacklist của bạn nếu cần thiết.
Crawler > General Settings

- Crawler: Bật nó nếu bạn muốn xây dựng cache tự động. Cái này cần sử dụng tài nguyên vì thế có thể không phải là ý hay nếu bạn dùng trên máy chủ có nhiều website không phải của bạn.
- Delay: Ta để mặc định.
- Run Duration: Ta để mặc định.
- Interval Between Runs: Ta để mặc định.
- Crawl Interval: Bạn có thể tăng nó lên thành 86400 (1 ngày) nếu trang web của bạn không quá lớn (dưới 3K trang) hoặc bạn đang dùng máy chủ riêng.
- Threads: Giá trị mặc định 3 là ổn rồi.
- Server IP: Thực sự hữu ích nếu bạn có trên 1K trang.
- Server Load Limit: Để giá trị là 1 là ổn. Nhưng mình thích để nó là 2 hoặc 3 nếu bạn đang có máy chủ riêng.
Crawler > Simulation Settings
Phần này chỉ cần nếu bạn muốn crawl trước các trang cho người dùng đã đăng nhập.
- Role Simulation: Tạo cache trước cho các trang ứng với người dùng cụ thể.
- Cookie Simulation: crawl trước cho các cookies cụ thể.
Crawler > Sitemap Settings
- Custom Sitemap: Bạn có thể sử dụng sitemap của riêng bạn chẳng hạn như sitemap được tạo từ plugin XML sitemap.
- Drop Domain from Sitemap: Cứ để nó là ON trừ khi bạn có nhiều tên miền trong sitemap.
- Include Posts/Pages/Cats/Tags: Ta để ON.
- Exclude Custom Post Types: Phần này bao gồm các mục mà bạn không muốn đưa vào trong sitemap của bạn.
- Order links by: Bạn chỉ cần quan tâm đến mục “Date, descending”
Toolbox > Purge
Mục này cho phép ta cài đặt purge chuyên sâu.
- Những mục đáng chú ý có lẽ là pages, CSS/JS, và Opcode cache. Đây là những thứ phổ biến nhất mà các trang web lớn hay purging hàng ngày.
- Lưu ý thêm: nếu bạn có ý định cấu hình trang của bạn chỉ để purging thủ công, đừng quên vô hiệu hóa các quy tắc purge tự động trong mục cache.
Toolbox > Import/Export
Đây là phần tiện lợi cho việc kiểm tra và lưu các cấu hình khác nhau mà bạn có.
- Export: lưu tất cả các cài đặt thành file LSC tiện lợi.
- Import: nhập cài đặt từ file cài đặt LSC.
- Reset Settings: resets tất cả các cài đặt LSC về mặc định.
Toolbox > Edit .htaccess
Tính năng này rất tiện lợi để xem và sửa nhanh file .htacess mà không cần phải vào máy chủ thông qua FTP.
- .htaccess Path Settings: Chỉ định đường dẫn thường không cần thiết trừ khi website của bạn nằm trong một số thư mục không tiêu chuẩn hoặc đang dùng tên file .htaccess không chuẩn.
- Current .htaccess Contents: Cần cẩn thận tùy chọn này.
Toolbox > Heartbeat Control
WordPress Heartbeat là giao thức liên lạc giữa trình duyệt và server. Giao thức này sử dụng admin-ajax.php để gửi yêu cầu tới server và kích hoạt event (callbacks) khi nhận dữ liệu. Hầu hết các trang không bao giờ phải tối ưu hóa cái này trừ khi nó gây ra vấn đề sử dụng CPU cao.
Hai trường hợp sử dụng phổ biến nhất cho heartbeat là (A) các bài viết tự động lưu trong khi bạn biên tập và (B) cập nhật số lượng hàng trong giỏ ở WooCommerce khi mọi người thêm/bớt sản phẩm.
- Frontend Heartbeat Control: Để nó là ON nếu bạn muốn thay đổi interval.
- Frontend Heartbeat TTL: Có thể nhân đôi lên thành 120 giây nếu nó vẫn được dùng trên frontend hoặc thiết lập là 0 để vô hiệu hóa.
- Backend Heart Control: Để nó là ON nếu bạn muốn thay đổi interval.
- Backend Heartbeat TTL: thường thì backend đủ an toàn để vô hiệu hóa hoàn toàn heartbeat vì phần lớn chức năng không dựa vào nó.
- Editor Heartbeat: Ta để OFF.
- Editor Heartbeat TTL: Bạn có thể gia tăng interval nếu bạn có nhiều người viết trên trang cùng một lúc, nhưng đừng bao giờ vô hiệu hóa nó.
Toolbox > Report
- Install DoLogin Security: Tính năng hữu ích cho phép người khác truy cập vào WP-admin sử dụng liên kết tạm thời (thay cho việc sử dụng đăng nhập user/pass).
- LiteSpeed Report: Hữu ích cho việc gửi thông tin đến trung tâm hỗ trợ chính chức của LS.
- Passwordless Link: Tạo ra liên kết đăng nhập tự động cho WP-admin. Yêu cầu cài plugin bảo mật DoLogin đề cập ở trên.
- Notes: Đưa thêm vào bất cứ thông tin hữu ích nào. Chẳng hạn bạn làm gì, bạn thay đổi cái gì, bạn thấy vấn đề ở đâu và cách để tạo lại nó.
- Send to LiteSpeed: Gửi báo cáo cho LiteSpeed.
Toolbox > Debug
Bạn không nên thay đổi bất cứ điều gì ở đây trừ khi bạn đang debugging với trang của bạn.
- Disable All Features: Để là ON khi bạn muốn debug.
- Debug Log: Để là ON khi bạn muốn debug. Sử dụng tùy chọn Admin IP nếu bạn có rất nhiều lưu lượng truy cập khiến cho debug log quá lớn.
- Admin IPs: Nhập vào IP ngoài của bạn để chạy debug từ trình duyệt.
- Debug Level: Lựa chọn một trong hai tùy chọn Basic hoặc Advanced tùy thuộc vào nhu cầu của bạn.
- Log File Size Limit: Tăng chỉ khi bạn cần nó.
- Log Cookies: Để ON nếu cần.
- Collapse Query Strings: Để ON nếu cần.
- Debug URI Includes: Nhật ký trên các trang được liệt kê. Hữu ích nếu bạn chỉ có một số vấn đề trên một trang cụ thể nào đó.
- Debug URI Excludes: Loại trừ các trang khỏi debug log của bạn.
Toolbox > Log View
- [D] Clear Log : Xóa log.
- Clear Log: Xóa log.
Toolbox > Beta Test
Mục này giúp bạn chuyển đổi qua lại giữa các phiên bản của plugin này, ví dụ trường hợp phiên bản mới gặp lỗi nó có thể giúp bạn quay trở lại phiên bản cũ trước đó.
- Use latest GitHub commit: Nếu bạn muốn thử phiên bản mới nhất trên GitHub thì nhấn vào đây.
- Use latest WordPress release version: Click vào để sử dụng phiên bản ỔN ĐỊNH nhất của LSC.
7. Cách kiểm tra LiteSpeed Cache có hoạt động bình thường hay không?
- Mở trang web của bạn trên trình duyệt bất kỳ (không đăng nhập).
- Tải lại một vài trang.
- Sau đó xem mã nguồn, cuộn chuột xuống dưới cuối và xem xem liệu LiteSpeed Cache có để lại chú thích không.
Chú thích của nó sẽ có kiểu như thế này (chỉ cache):
Hoặc thế này (cache và rút gọn HTML):
Trong đó 3.2.4 là phiên bản của plugin, còn đoạn đằng sau là ngày giờ nó tạo cache.
8. Giải quyết lỗi của Litespeed Cache
- LiteSpeed cache comment not showing: Lỗi này là do có thể vì LSC không hoạt động hoặc bạn đang bật đang bật tính năng loại bỏ chú thích HTML của Cloudflare.
- CSS trì hoãn gặp vấn đề (FOUC hoặc FOUT): Bạn không sử dụng critical CSS và đừng kết hợp các file CSS nữa.
- Broken visuals or functions: Lỗi hỏng giao diện hoặc chức năng, ta thử ngừng không kết hợp CSS hoặc JS.
- Contact forms not working: Lỗi form liên hệ không hoạt động, nếu form liên hệ của bạn không hoạt động cách sửa đơn giản nhất là loại trừ trang đó hoàn toàn. Cách khác là cần đảm bảo loại trừ kết hợp CSS/JS khỏi trang liên hệ.
- WSOD hoặc lỗi error 500: Lỗi này do xung đột các plugin với nhau. Bạn có thể khôi phục trang của bạn bằng cách xóa phần thông tin của LScache trong htaccess, xóa các file “advanced-cache.php” và “object-cache.php” trong thư mục “wp-content”.
- Admin area showing incorrectly: Lỗi khu vực quản trị hiển thị không chính xác, điều này có thể là do caching dành cho người dùng đã đăng nhập, caching nội dung riêng tư, hoặc object-caching. Thử vô hiệu hóa tất cả và bật lại dần từng cái một cho đến khi bạn tìm ra vấn đề.
Cách tìm và loại trừ được các vấn đề đến từ việc kết hợp CSS/JS:
- Phương thức cô lập A: vấn bật chế độ KẾT HỢP CSS hoặc JS, mở website trong trình duyệt Chrome > Developer Tools > Network (tab), và tải lại trang. Click vào vòng tròn lỗi nhỏ màu đỏ để xem CSS/JS nào bị thiếu. Loại trừ chúng không cho gộp và xem mọi thứ có hoạt động bình thường không.
- Phương thức cô lập B: Vô hiệu hóa KẾT HỢP CSS hoặc JS (hoặc thậm chí là cả caching), và quét trang của bạn trong Pingdom. Cuộn xuống bảng waterfall và sắp xếp các mục tải về theo kiểu file (hiển thị gọn gàng tất cả CSS/JS). Giờ bạn quay lại cài đặt của LiteSpeed và gộp file CSS/JS lần nữa nhưng loại trừ thủ công bất cứ file CSS/JS nào mà bạn nghĩ là nguyên nhân gây lỗi.
9. Thực hành với tối ưu hóa mức cao
Chiến lược kết hợp CSS/JS
Mình không khuyến khích các bạn kết hợp CSS/JS làm gì, với những trang có quy mô nhỏ (giả sử với 5 file CSS nhưng chỉ tổng dung lượng chỉ 7KB) thì việc này giúp trang tải nhanh hơn, nhưng với trang có quy mô lớn thì sao (giả sử với 20 file CSS và tổng dung lượng lên đến 800 KB), việc có quá nhiều CSS/JS như vày khiến cho việc trì hoãn quá trình kết xuất xảy ra. Đó là lý do tại sao chúng ta nên kết hợp một số nhưng không phải tất cả.
Chiến lược Object-Caching
Mình chỉ khuyến khích điều này cho các trang web lớn với nhiều truy vấn cơ sở dữ liệu và nội dung động có thể cache trong ngắn hạn. Nếu phần lớn nội dung của bạn là tĩnh và số lượng nội dung không bao giờ thay đổi, thế thì bạn không cần object caching.
Caching nội dung riêng tư
Bạn có thể tham khảo ở những link dưới:
- Lựa chọn Cache công khai, Cache riêng tư, và ESI
- Cache riêng tư vs Cache công khai
- ESI và LiteSpeed Cache
10. Nếu bạn cần sự hỗ trợ từ chuyên gia
Nếu muốn được hỗ trợ trực tuyến, các bạn có thể liên hệ hỗ trợ từ các kênh sau:
- Tham gia nhóm facebook nhóm cộng đồng WordPress LiteSpeed trên Facebook, hoặc trang WordPress của plugin LiteSpeed Cache và trang hỗ trợ chính thức của LiteSpeed.
- Bạn cũng có thể ghé thăm trang hỗ trợ của LiteSpeed Cache.
- Trang plugin chính thức của LiteSpeed.
- Hướng dẫn cho người mới, tài liệu chính thức của LiteSpeed.
11. Khi nào nên sử dụng plugin Litespeed Cache ?
Đọc đến đây rồi thì Thiện cũng rõ bạn là người dùng cũng đã có chút kinh nghiệm lăn lộn trong wordpress. Bản thân Thiện xài rất nhiều plugin như Swift Performance/ WP rocket/ Assest Cleaner/ Auto Optimize… và hiểu rõ mỗi plugin đều có thế mạnh riêng tùy thuộc vào môi trường cấu hình server.
Wp- Rocket vs Litespeed Cache, Plugin nào ngon hơn ?
Nên với kinh nghiệm hơn 10 năm sử dụng WordPress, mình thấy Litespeed chỉ phù hợp cho website chạy trên Apache/Ngix và có Memcache. Tốc độ chạy sẽ siêu nhanh và nhẹ nhờ cái Memcached này. Thậm chí còn nhanh hơn cả bạn cài wp rocket. Đó là chia sẻ của mình khi cài hơn trăm cái website rồi.
Quà Tặng : File Cài đặt và cấu hình plugin Litespeed Cache đã được tối ưu từ AnhThienAD’s Blog cho Đa Số Website chạy trên Hosting
Trên đây là bài viết chi tiết cho việc cài đặt và cấu hình Plugin LiteSpeed Cache, nhìn thì có vẻ dài nhưng chỉ mất 15p phút thao tác thôi, nếu thấy bổ ích thì hãy chia sẻ để mình có thêm động lực cập nhật và chia sẻ cho mọi người nhé.
Bài viết có tham khảo nội dung từ blog này :